Chân dung 12 Đại tướng trong Quân đội Nhân dân VN

Chân dung 12 Đại tướng trong Quân đội Nhân dân VN

(Kiến Thức) - Đại tướng là cấp quân hàm sĩ quan cao cấp nhất trong Quân đội Nhân dân Việt Nam. 

Xem toàn bộ ảnh
 1. Đại tướng Võ Nguyên Giáp (1911 – 2013).  Năm thụ phong: 1948.  Quê quán: Quảng Bình. Bí danh: Văn, Sáu.  Chức vụ cao nhất: Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng; Tổng tư lệnh Quân đội Nhân dân Việt Nam; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.  Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị. Danh hiệu khác: Người anh cả của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, Đại tướng đầu tiên của QĐNDVN, Huân chương Sao vàng.
1. Đại tướng Võ Nguyên Giáp (1911 – 2013). Năm thụ phong: 1948. Quê quán: Quảng Bình. Bí danh: Văn, Sáu. Chức vụ cao nhất: Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng; Tổng tư lệnh Quân đội Nhân dân Việt Nam; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị. Danh hiệu khác: Người anh cả của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, Đại tướng đầu tiên của QĐNDVN, Huân chương Sao vàng.
 2. Đại tướng Nguyễn Chí Thanh (1914-1967).  Năm thụ phong: 1959.  Quê quán: Thừa Thiên Huế. Bí danh: Sáu Vi, Trường Sơn.  Chức vụ cao nhất: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị.  Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị (1951-1967). Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng).
2. Đại tướng Nguyễn Chí Thanh (1914-1967). Năm thụ phong: 1959. Quê quán: Thừa Thiên Huế. Bí danh: Sáu Vi, Trường Sơn. Chức vụ cao nhất: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị. Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị (1951-1967). Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng).
 3. Đại tướng Văn Tiến Dũng (1917-2002).  Năm thụ phong: 1974.  Quê quán: Hà Nội. Bí danh: Lê Hoài.  Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1980-1987).  Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị khóa III, IV, V, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương (1984-1986). Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng.
3. Đại tướng Văn Tiến Dũng (1917-2002). Năm thụ phong: 1974. Quê quán: Hà Nội. Bí danh: Lê Hoài. Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1980-1987). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị khóa III, IV, V, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương (1984-1986). Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng.
 4. Đại tướng Hoàng Văn Thái (Hoàng Văn Xiêm) (1915-1986).  Năm thụ phong: 1980.  Quê quán: Thái Bình. Bí danh: An, Mười Khang, Quốc Bình, Thành...  Chức vụ cao nhất: Tổng Tham mưu trưởng đầu tiên (1945-1953), Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.  Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương các khóa III, IV và V. Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng 2007).
4. Đại tướng Hoàng Văn Thái (Hoàng Văn Xiêm) (1915-1986). Năm thụ phong: 1980. Quê quán: Thái Bình. Bí danh: An, Mười Khang, Quốc Bình, Thành... Chức vụ cao nhất: Tổng Tham mưu trưởng đầu tiên (1945-1953), Thứ trưởng Bộ Quốc phòng. Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương các khóa III, IV và V. Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng 2007).
 5. Đại tướng Chu Huy Mân (Chu Văn Điều) (1913-2006).  Năm thụ phong: 1982.  Quê quán: Nghệ An. Bí danh: Vũ Chân, Lê Thế Mỹ, Trần Thanh Lạc, Hai Mạnh.  Chức vụ cao nhất: Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981-1986).  Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị (1976-1986). Danh hiệu khác: Đại tướng có tuổi Đảng cao nhất, Huân chương Sao vàng.
5. Đại tướng Chu Huy Mân (Chu Văn Điều) (1913-2006). Năm thụ phong: 1982. Quê quán: Nghệ An. Bí danh: Vũ Chân, Lê Thế Mỹ, Trần Thanh Lạc, Hai Mạnh. Chức vụ cao nhất: Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981-1986). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị (1976-1986). Danh hiệu khác: Đại tướng có tuổi Đảng cao nhất, Huân chương Sao vàng.
 6. Đại tướng Lê Trọng Tấn (Lê Trọng Tố) (1914-1986).  Năm thụ phong: 1984.  Quê quán: Hà Nội. Bí danh: Đội Tố, Ba Long.  Chức vụ cao nhất: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng Tham mưu trưởng (1980-1986).  Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Ban chấp hành Trung ương các khóa IV và V. Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng 2007).
6. Đại tướng Lê Trọng Tấn (Lê Trọng Tố) (1914-1986). Năm thụ phong: 1984. Quê quán: Hà Nội. Bí danh: Đội Tố, Ba Long. Chức vụ cao nhất: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng Tham mưu trưởng (1980-1986). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Ban chấp hành Trung ương các khóa IV và V. Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng 2007).
 7. Đại tướng Lê Đức Anh (năm sinh: 1920).  Năm thụ phong: 1984.  Quê quán: Thừa Thiên Huế. Bí danh: Sáu Nam.  Chức vụ cao nhất: Chủ tịch nước (1992-1997).  Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị (1982-1997). Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng.
7. Đại tướng Lê Đức Anh (năm sinh: 1920). Năm thụ phong: 1984. Quê quán: Thừa Thiên Huế. Bí danh: Sáu Nam. Chức vụ cao nhất: Chủ tịch nước (1992-1997). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị (1982-1997). Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng.
 8. Đại tướng Nguyễn Quyết (Nguyễn Tiến Văn) (năm sinh: 1922).  Năm thụ phong: 1990.  Quê quán: Hưng Yên.  Chức vụ cao nhất: Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước.  Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Bí thư Trung ương Đảng khóa VI. Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng.
8. Đại tướng Nguyễn Quyết (Nguyễn Tiến Văn) (năm sinh: 1922). Năm thụ phong: 1990. Quê quán: Hưng Yên. Chức vụ cao nhất: Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước. Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Bí thư Trung ương Đảng khóa VI. Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng.
 9. Đại tướng Đoàn Khuê (1923-1998).  Năm thụ phong: 1990.  Quê quán: Quảng Trị.  Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1991-1997).  Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị (1991-1997). Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng 2007).
9. Đại tướng Đoàn Khuê (1923-1998). Năm thụ phong: 1990. Quê quán: Quảng Trị. Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1991-1997). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị (1991-1997). Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng 2007).
 10. Đại tướng Phạm Văn Trà (năm sinh: 1935).  Năm thụ phong: 2003.  Quê quán: Bắc Ninh.  Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1997-2006).  Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị (1997-2006). Danh hiệu khác: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
10. Đại tướng Phạm Văn Trà (năm sinh: 1935). Năm thụ phong: 2003. Quê quán: Bắc Ninh. Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1997-2006). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị (1997-2006). Danh hiệu khác: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
 11. Đại tướng Phùng Quang Thanh (năm sinh: 1949).  Năm thụ phong: 2007.  Quê quán: Hà Nội.  Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (2006- ).  Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị (2006- ). Chức danh khác: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
11. Đại tướng Phùng Quang Thanh (năm sinh: 1949). Năm thụ phong: 2007. Quê quán: Hà Nội. Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (2006- ). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị (2006- ). Chức danh khác: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
 12. Đại tướng Lê Văn Dũng (năm sinh: 1945).  Năm thụ phong: 2007.  Quê quán: Bến Tre.  Chức vụ cao nhất: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2001-2011).  Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Bí thư Trung ương Đảng (2001-2011). Ảnh: Internet.
12. Đại tướng Lê Văn Dũng (năm sinh: 1945). Năm thụ phong: 2007. Quê quán: Bến Tre. Chức vụ cao nhất: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2001-2011). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Bí thư Trung ương Đảng (2001-2011). Ảnh: Internet.

GALLERY MỚI NHẤT