10 tỉnh có dân số ít nhất cả nước: Dân số Bắc Kạn (tính tại thời điểm ngày 01/4/2019) là 313.905 người, đứng thứ 63 trên cả nước. |
Tính đến ngày 1/4/2019, dân số tỉnh Lai Châu là 460.196 người, xếp thứ 62/63 tỉnh, thành phố cả nước. |
Dân số toàn tỉnh Cao Bằng là 530.341 người (theo điều tra dân số ngày 1/4/2019). |
Dân số toàn tỉnh Kon Tum là 540.438 người (theo điều tra dân số ngày 1/4/2019). |
Dân số toàn tỉnh Ninh Thuận đạt 590.467 người (theo điều tra dân số ngày 1/4/2019). |
Dân số toàn tỉnh Điện Biên là 598.856 người (theo điều tra dân số ngày 1/4/2019) |
Dân số toàn tỉnh Đắk Nông là 622.168 người (theo điều tra dân số ngày 1/4/2019) |
Dân số toàn tỉnh Quảng Trị là 632.375 người (theo điều tra dân số ngày 1/4/2019) |
Dân số toàn tỉnh Lào Cai là 730.430 người (theo điều tra dân số ngày 1/4/2019) |
Dân số toàn tỉnh Hậu Giang là 733.017 người (theo điều tra dân số ngày 1/4/2019) |
10 tỉnh thành có diện tích nhỏ nhất nước: Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh Bắc Ninh là 822,71 km2. Tỉnh Bắc Ninh có 8 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố, 1 thị xã và 6 huyện với 126 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 31 phường, 6 thị trấn và 89 xã. |
Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh Hà Nam là 860,5 km2. Tỉnh Hà Nam có 6 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố, 1 thị xã và 4 huyện với 109 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 6 thị trấn, 20 phường và 83 xã. |
Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh Hưng Yên là 926,0 km2. Tỉnh Hưng Yên được phân chia thành 10 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 1 thành phố, 1 thị xã và 8 huyện với 161 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 139 xã, 14 phường và 8 thị trấn. |
Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh Vĩnh Phúc là 1.238,6 km2. Tỉnh Vĩnh Phúc có 9 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc, bao gồm 2 thành phố và 7 huyện với 136 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 15 phường, 16 thị trấn và 105 xã. |
Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh Đà Nẵng là 1.285,4 km2. Đà Nẵng có 8 đơn vị hành chính cấp quận, huyện với 56 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó có 45 phường và 11 xã. |
Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh Ninh Bình là 1.378.1 km2. Tỉnh Ninh Bình có 8 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc, bao gồm 2 thành phố và 6 huyện với 143 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 119 xã, 17 phường và 7 thị trấn. |
Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh Cần Thơ là 1.409,0 km2. Cần Thơ có 5 quận, 4 huyện, 42 phường, 36 xã và 5 thị trấn. |
Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh Vĩnh Long là 1.475 km2. Tỉnh Vĩnh Long có 8 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 1 thành phố, 1 thị xã và 6 huyện với 107 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 6 thị trấn, 14 phường và 87 xã. |
Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh Hải Phòng là 1.527,4 km2. Hải Phòng bao gồm 7 quận nội thành, 6 huyện ngoại thành và 2 huyện đảo trong đó có 223 đơn vị cấp xã gồm 70 phường, 10 thị trấn và 143 xã. |
Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh Thái Bình là 1.570,5 km2. Tỉnh Thái Bình có 8 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc, bao gồm 1 thành phố và 7 huyện với 260 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 10 phường, 9 thị trấn và 241 xã. |